[giaban]998,000,000[/giaban] [mota]Honda CR-V ra mắt lần đầu tiên tại Việt Nam vào 12/2008. Xe được lắp ráp trong nước, định vị ở phân khúc crossover cỡ trung vốn đang rất ít đối thủ lúc đó. Sau hơn 10 năm ra mắt, doanh số của xe đạt hơn 23.000 chiếc, trở thành một trong những mẫu crossover được tin dùng nhất trên thị trường.[/mota]

[danhgia]

Phiên bản mới Honda CR-V 2020 Facelift được giới thiệu với một diện mạo mới, cùng đột phá về công nghệ, trang bị Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến – Honda SENSING lần đầu tiên ứng dụng trên dòng ô tô Honda tại Việt Nam.

Hệ thống bao gồm 5 công nghệ ưu việt: Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS), Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB), Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF), Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM), Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS).

Ngoại thất

Về tổng quan ngoại hình, CR-V mới sở hữu thiết kế góc cạnh, mạnh mẽ hơn rất nhiều so với tiền nhiệm. Kích thước tổng thể (Dài x Rộng x Cao) của xe lần lượt là 4.623 x 1.855 x 1.679 (mm), trục cơ sở 2.660mm. So với bản cũ, chiều rộng tăng 30mm và trục cơ sở dài hơn 40mm.

Phía trước, Honda CR-V sở hữu gương mặt hoàn toàn khác biệt, cứng cáp và có phần “dữ tợn” hơn. Lưới tản nhiệt nay được thiết kế nổi bật với thanh crom đen bóng, nối liền với 2 cụm đèn pha sắc nét. Trong khi đó, chễm chệ ngay chính giữa là logo chữ H quen thuộc. Ngay dưới, các đường gân dập nổi kết hợp cùng chắn bùn nhô cao góp phần tăng thêm sự mạnh mẽ cho CR-V 2020.


Hệ thống đèn trên xe mang đường nét mới gọn gàng hơn cùng phần đồ họa bên trong đẹp hơn. Cả 3 phiên bản đều có đèn LED ban ngày và đèn hậu dạng LED, Đèn sương mù LED. Tuy nhiên, bản E bản thấp nhất dùng đèn pha halogen, 2 bản G và L là loại LED tự động bật/tắt và điều chỉnh góc chiếu. 






Honda CR-V 2020 trang bị bộ la-zăng hoa mai, kích thước 18-inch đi cùng lốp 235/60 trên cả ba phiên bản. Bên cạnh đó, hãng xe Nhật còn “trang trí” thêm một thanh nẹp chrome cỡ lớn ở ngay dưới sườn xe, đồng thời mở rộng vòm bánh giúp xe nhìn vững chãi hơn.



Tay nắm cửa mạ chrome sáng bóng, sử dụng cảm biến một chạm mới thay cho nút bấm như trước. Gương chiếu hậu có chức năng gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ dạng LED,Camera Landwatch (Bản L). Các cửa ra vào đều trang bị cửa kính điều chỉnh điện cùng các đường trang trí mạ chrome bao quanh khung kính. 



Đáng chú ý hơn cả, thiết kế “lưng gù” gây nhiều tranh cãi đã được loại bỏ. Phần đuôi xe nay được vuốt gọn và hài hòa với tổng thể hơn. Cụm đèn hậu hình chữ L to bản, full LED, ôm hết vào trụ D và được “nối” với nhau qua một thanh chrome nẹp cốp, Ống xả kép thể thao.






Nội thất

Bước vào trong, khoang cabin không có quá nhiều điểm khác biệt. Tuy nhiên, Honda đã “tinh chỉnh” lại từng chi tiết để mang đến hơi thở mới hiện đại hơn.
Điểm thay đổi đầu tiên chính là kết cấu 5+2 . Ở thế hệ mới, Honda CR-V có thêm 1 hàng ghế thứ 3 gồm 2 chỗ. Đây là một điểm cộng lớn của xe trước những gia đình 3 thế hệ. Trong phân khúc crossover cỡ trung hiện nay, bên cạnh CR-V thì còn có X-Trail và Outlander cũng áp dụng kết cấu này.
Toàn bộ ghế ngồi đều được bọc da màu be trên bản E và màu đen cho bản G và L. Trên hàng ghế đầu, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, hỗ trợ bơm lưng và ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng cho cả 3 phiên bản. Bệ tỳ tay trung tâm và hộc chứa đồ khá rộng, thoải mái để đồ dùng cá nhân như điện thoại, túi xách.
Hàng ghế thứ hai có khoảng để chân dư dả cho hành khách cao khoảng 1m7. Ghế ngồi tạo hình phẳng, tựa lưng dày và tựa đầu có thể điều chỉnh. Đặc biệt, người dùng còn có thể điều chỉnh độ ngả lưng, trượt lên xuống giúp tăng thêm không gian ngồi rất tiện. Ở hàng ghế này trên Mazda CX-5 sẽ có thêm sạc điện thoại tích hợp trong bệ tỳ tay. 
Xuống dưới hàng ghế thứ 3, đối tượng phù hợp hơn cả là trẻ em hoặc những người cao trung bình 1m65 cũng khá vừa vặn. Khi cần, người ngồi có thể kéo hàng ghế thứ hai lên để cải thiện diện tích.

Khu vựa bảng táp-lô thiết kế đối xứng, sử dụng ốp nhựa màu kim loại trên bản E và ốp gỗ trên bản L và G. Màn hình phụ phía trên đã được loại bỏ, nhường chỗ cho hai hốc gió điều hòa. Ở chính giữa là màn hình giải trí trung tâm, ngay dưới là các nút bấm bố trí gọn gàng, dễ sử dụng.

Đồng hành cùng người lái sẽ là vô-lăng ba chấu bọc da có thể điều chỉnh 4 hướng. Ở góc 3 giờ và 9 giờ là hai cụm nút bấm chức năng như đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thanh và cài đặt Cruise Control. Phiên bản G và L sẽ được tích hợp thêm lẫy chuyển số thể thao.
Phía trước, cụm đồng hồ trung tâm trên bản G và L có thiết kế mới với 3 khoang tách biệt rõ ràng, nổi bật ở giữa là màn hình hiển thị điện tử Digital 7-inch.

Tiện nghi

Trên phiên bản G và L, khách hàng sẽ có một màn hình cảm ứng 7-inch, kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ và ra lệnh bằng giọng nói. 

Ngoài ra còn hỗ trợ kết nối Internet với Wifi/4G, kết nối HDMI/Bluetooth, đài AM/FM 2 cổng USB và 4 cổng sạc. Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama cũng là một tiện nghi rất “sướng mắt” trên Honda CR-V L.


Thấp hơn, bản E là màn hình cảm ứng 5-inch, kết nối AUX/Bluetooth, đài AM/FM, 1 cổng USB và 2 cổng sạc.
Về hệ thống làm lạnh, bản E sử dụng điều hòa tự động 1 vùng trong khi bản G và L là 2 vùng độc lập, có thể điều chỉnh bằng cảm ứng. Đặc biệt, Honda CR-V là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có cửa gió điều hòa ở cả hàng ghế 2 và 3, giúp hành khách ở mọi vị trí đều được chăm sóc tốt nhất.



Ngoài ra, cũng phải kể đến một số tính năng tiêu chuẩn khác như phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động Auto Hold, chìa khóa     thông minh, tay nắm cửa đóng mở bằng cảm biển và cốp chỉnh điện có thể điều chỉnh độ cao đóng mở và chống kẹt với tính năng mở cốp rãnh tay ,Sạc không dây(chỉ có ở bản L).
  

Động cơ

Trên cả 3 phiên bản, dưới nắp capo sẽ là khối động cơ tăng áp DOHC VTEC Turbo 1.5L với hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp PGM-FI, công suất tối đa 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại 240Nm, đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT hoàn toàn mới ứng dụng công nghệ EARTH DREAM TECHNOLOGY.
Mức tiêu thụ nhiên liệu được nhà sản xuất đưa ra là 5,7 lít/100km đô thị phụ, 8,9 lít/100km đô thị cơ bản và 6,9 lít/100km tổ hợp.

An toàn

Danh sách trang bị an toàn tiêu chuẩn trên Honda CR-V 2018 gồm:
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
Hệ thống cân bằng điện tử VSA
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
Hỗ trợ khởi hành lưng chừng dốc HSA
Camera lùi 3 góc quay
Khóa cửa tự động
Túi khí cho ghế lái, ghế phụ và túi khí bên cho hàng trước
Đặc biệt,Trên Honda CRV Facelift 2020 được trang bị Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến - Honda SENSING lần đầu tiên ứng dụng trên dòng ô tô Honda tại Việt Nam.
   
  Hệ thống bao gồm 5 công nghệ ưu việt:

- Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
- Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB)
- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF)
- Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
- Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS).
 
 

Trên bản L, khách hàng sẽ có thêm:
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ
Cảm biến lùi hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh
Cảm biến gạt mưa tự động
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế
Khóa cửa tự động khi chìa khóa ra ngoài vùng cảm biến
Đặc biệt,Có thêm trang bị Sạc không dây và Cốp chỉnh điện với tính năng mở cốp rãnh tay.
 
[/danhgia]


 [kythuat]

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

CR-V ECR-V GCR-V L
Động Cơ/Hộp số
Kiểu động cơ1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van,
ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY
Hộp sốVô cấp CVT,
ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY
Dung tích xi lanh (cm3)1.498
Công suất cực đại (Hp/rpm)188 (140 kW)/5.600
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm)240/2.000-5.000
Dung tích thùng nhiên liệu (Lít)57
Hệ thống nhiên liệuPhun xăng điện tử/PGM-FI
Mức tiêu thụ nhiên liệu :

Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00).
Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe.

Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km)6,9
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km)8,9
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km)5,7
Kích thước/Trọng lượng
Số chỗ ngồi7
Dài x Rộng x Cao (mm)4.623 x 1.855 x 1.679
Chiều dài cơ sở (mm)2.660
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm)1.601/1.617
Cỡ lốp235/60R18
La-zăngHợp kim/18 inch
Khoảng sáng gầm xe (mm)198
Bán kính quay vòng tối thiểu (m)5,9
Khối lượng bản thân (kg)1.6101.6131.649
Khối lượng toàn tải (kg)2.300
Hệ thống treo
Hệ thống treo trướcKiểu MacPherson
Hệ thống treo sauLiên kết đa điểm
Hệ thống phanh
Phanh trướcĐĩa tản nhiệt
Phanh sauPhanh đĩa
Hệ thống hỗ trợ vận hành
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS)
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW)
Ga tự động (Cruise control)
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode)
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching)
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăngKhông
Khởi động bằng nút bấm
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn (ANC)
Ngoại thất
Cụm đèn trước :
Đèn chiếu xaHalogenLEDLED
Đèn chiếu gầnHalogenLEDLED
Đèn chạy ban ngàyLEDLEDLED
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng
Tự động tắt theo thời gian
Tự động điều chỉnh góc chiếu sángKhông
Đèn sương mùLEDLEDLED
Đèn hậuLEDLEDLED
Đèn phanh treo cao
Cảm biến gạt mưa tự độngKhôngKhông
Gương chiếu hậuGập điện tích hợp đèn báo rẽ LEDGập điện tích hợp đèn báo rẽ LEDGập điện tích hợp đèn báo rẽ LED
Nẹp trang trí cản trước/sau/thân xe mạ chrome
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹtGhế láiGhế láiGhế lái
Tấm chắn bùn
Ăng tenDạng vây cá mậpDạng vây cá mậpDạng vây cá mập
Thanh gạt nước phía sau
Chụp ống xảKép/Mạ chromeKép/Mạ chromeKép/Mạ chrome
Nội thất
Không gian
Bảng đồng hồ trung tâmDigitalDigitalDigital
Trang trí táp lôỐp nhựa màu kim loại (Bạc)Ốp vân gỗỐp vân gỗ
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự độngKhôngKhông
Chất liệu ghếDa (màu be)Da (màu đen)Da (màu đen)
Ghế lái điều chỉnh điện8 Hướng8 Hướng8 Hướng
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng4 Hướng4 Hướng4 Hướng
Hàng ghế 2Gập 60:40Gập 60:40Gập 60:40
Hàng ghế 3Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toànGập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toànGập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn
Cửa sổ trờiKhôngKhôngPanorama
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
Hộc đồ khu vực khoang lái
Hộc đựng kính mắt
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau
Tay lái
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
Chất liệuDaDaDa
Điều chỉnh 4 hướng
Trang bị tiện nghi
Tiện nghi cao cấp
Phanh tay điện tử
Chế độ giữ phanh tự động
Chìa khóa thông minh
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến
Cốp chỉnh điện với tính năng mở cốp rảnh tayKhôngKhông
Kết nối và giải trí
Màn hình5 inchCảm ứng 7 inch/Công nghệ IPSCảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nóiKhông
Chế độ đàm thoại rảnh tay
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag)Không
Kết nối wifi và lướt webKhông
Kết nối Bluetooth
Kết nối USB1 Cổng2 Cổng2 Cổng
Kết nối AUXKhôngKhông
Đài AM/FM
Hệ thống loa4 Loa8 Loa8 Loa
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ
Nguồn sạc2 Cổng5 Cổng5 Cổng
Sạc không dâyKhôngKhông
Tiện nghi khác
Hệ thống điều hòa tự động1 Vùng2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng)2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng)
Cửa gió điều hòa hàng ghế sauHàng ghế 2 và 3Hàng ghế 2 và 3Hàng ghế 2 và 3
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sauLEDLEDLED
Đèn cốp
Gương trang điểm cho hàng ghế trước
An toàn
Chủ động
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
Đèn pha thích ứng tự động (AHB)
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF)
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch)Không
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor)
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Camera lùi3 Góc quay3 Góc quay (hướng dẫn linh hoạt)3 Góc quay (hướng dẫn linh hoạt)
Cảm biến lùiKhôngKhôngHiển thị bằng âm thanh và hình ảnh
Chức năng khóa cửa tự động
Bị động
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên
Túi khí bên cho hàng ghế trước
Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghếKhôngKhông
Nhắc nhở cài dây an toànHàng ghế trướcHàng ghế trướcHàng ghế trước
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
An ninh
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến
[/kythuat]
[mausac]
TRẮNG NGÀ TINH TẾ
GHI BẠC THỜI TRANG
TITAN MẠNH MẼ
XANH ĐẬM CÁ TÍNH
ĐEN ÁNH ĐỘC TÔN









[\mausac]

[baogia]

Honda CRV 2020 E : 998.000.000
Honda CRV 2020 G : 1.048.000.000
Honda CRV 2020 L : 1.118.000.000
Bảo hành 3 năm hoặc 100.000km (tùy điều kiện nào tới trước) 
LIÊN HỆ : 0905239969

Bảng giá chi tiết lăn bánh Honda CRV 2020

CRV E
 CRV G
CRV L
Giá xe
 998.000.000
 1.048.000.000
1.118.000.000
Thuế trước bạ
49.900.000
52.400.000
92.900.000
Chi phí đăng ký lưu hành
5.431.000
5.431.000
5.431.000
BHTX
14.970.000
15.720.000
16.770.000
TỔNG CỘNG
1.068.714.000
1.121.964.000
1.196.514.000

[/baogia]